Thứ Năm, 22 tháng 4, 2021

Chọn Control Panel nào cho VPS?

Dưới đây là 6 Control Panel dành cho máy chủ ảo VPS được VDO tổng hợp từ thực tế người dùng cho những ai đang sử dụng máy chủ VPS và muốn cài đặt Control Panel cho hệ thống của mình

1. Sentora

Sentora có thể được xem là hậu duệ của zPanel lừng danh một thời vì sau khi bán zPanel lại cho HostWinds thì những nhà phát triển cũ của zPanel đã tiến hành tạo ra một sản phẩm mới nổi trội hơn về cả giao diện và chức năng cùng khả năng tương thích đa dạng. Sở dĩ mình không đưa zPanel vào danh sách này là hiện nay nó được phát triển rất chậm và chứa rất nhiều bug sau khi bị thâu tóm bởi HostWinds.

Hệ điều hành tương thích: CentOS 6, CentOS 7, Ubuntu 12.04, Ubuntu 14.04.

Các chức năng chính:

Được thiết kế dành cho việc tạo ra nhiều gói host nhỏ, bạn có thể tạo host cho khách.

Quản lý giới hạn các tính năng trên từng user.

Hỗ trợ API để kết nối với dịch vụ thứ ba, như các công cụ quản trị billing như WHMCS.

Hỗ trợ module trả phí thêm để gia cường tính năng.

Hỗ trợ tạo tài khoản Reseller. Tài khoản Reseller không phải là tài khoản Admin nhưng họ có thể tạo ra nhiều gói host nhỏ khác.

Dễ dàng tùy biến giao diện của control panel.

Công nghệ sử dụng:

Apache Webserver – Webserver thông dụng nhất.

PHP – Yeah, bạn không thể chạy WordPress hay các script PHP nếu thiếu nó.

ProFTP – Tạo FTP Server.

MySQL/MariaDB – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL.

Postfix – Cấu hình Email Server.

phpMyAdmin – Quản lý database.

DoveCot – Tạo IMAP Server.

2. VestaCP

Đây là một control panel đơn giản nhưng khá thú vị để bạn vọc vạch vì nó có hỗ trợ NGINX – một webserver có hiệu suất cao hơn nhiều lần so với Apache nhưng với control panel này, NGINX chỉ làm công việc reseved proxy từ Apache cho các file tĩnh mà thôi nhưng dù sao nó cũng vẫn có hiệu quả cao. Với cách cài đặt khá dễ dàng, mình nghĩ ai cũng có thể tự cài VestaCP lên máy chủ của mình.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 5 và 6, Debian 7, Ubuntu 12.04 đến 14.04.

Các chức năng chính:

Thiết kế cho việc tạo ra nhiều gói host khác nhau.

Đơn giản, dễ sử dụng.

Tích hợp sẵn WHMCS để bán host.

Tự động update lên phiên bản mới.

Có chức năng theo dõi hệ thống, anti-virus.

Công nghệ sử dụng:

Apache Webserver

NGINX

PHP

MySQL

DoveCot

Exim

VsFTPD

Webalizer

RoundCube

Backup/Restore

3. CWP Control Panel

CWP đã được mình dành hẳn một bài riêng giới thiệu tại đây, nhưng điều đó không có nghĩa là nó nổi trội hơn so với những control panel ở trên mà chỉ là mình chưa đủ thời gian viết hết. Các chức năng trong CWP có phần giống Sentora nhưng không có chức nâng tạo tài khoản reseller, nhưng bù lại trong bảng quản trị của nó bạn có thể cấu hình lại server toàn diện vì hầu như các thiết lập đều có trong control panel. Một điều đặc biệt nữa, là nó có hỗ trợ Varnish cache để bạn sử dụng mà không cần thiết lập lại, hoạt động khá tốt với WordPress.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 6.x và CloudLinux 6.x.

Các chức năng chính:

Control panel có hầu hết các thiết lập quan trọng.

Hỗ trợ quản lý tường lửa trong control panel.

Có thể tạo ra nhiều gói host khác nhau.

Theo dõi thông tin cấu hình server, ứng dụng trong control panel.

Công nghệ sử dụng:

Apache có kèm suPHP, suExec và mod_security để tăng tính bảo mật.

Varnish Cache.

MySQL.

CSF Firewall.

TeamSpeak 3.

Tomcat 8 server management.

ProFTP.

Khôi phục dữ liệu từ cPanel nhanh chóng.

4. Webuzo

Nếu bạn không thích với sự cấu hình sẵn có trong các control panel thông thường mà vẫn muốn có một giao diện quản lý các ứng dụng có trên máy chủ thì hãy dùng thử Webuzo. Đây là một control panel cho phép bạn cài đặt các gói ứng dụng mà bạn cần sử dụng và việc của bạn là sẽ tự cấu hình lại cho nó. Chẳng hạn bạn cần ứng dụng LAMP? Ok, cài LAMP Stack của nó vào, bạn cần LEMP? Không thành vấn đề, 1 click là có LEMP, hay bạn muốn Memcached, Varnish, CSF FireWall? mọi thứ đều có trong Webuzo.

Hơn nữa, với lợi thế tích hợp sẵn Softaculous, bạn có thể cài hàng nghìn mã nguồn mở khác nhau vào máy chủ thông qua tính năng “1 Click Install”, nhưng nếu bạn dùng bản miễn phí thì sẽ giới hạn một số mã nguồn mở thông dụng như WordPress chẳng hạn. Nhưng chi phí thì cũng không quá cao và họ có cho dùng thử 30 ngày miễn phí không cần thanh toán.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 5 và 6, Ubuntu 12.04 và 14.04.

Các chức năng chính:

Cài đặt nhanh các ứng dụng cần thiết như LAMP, LEMP.

Hỗ trợ thư viện hàng nghìn ứng dụng khác nhau.

Dễ cấu hình và một vài ứng dụng quan trọng có hỗ trợ cấu hình trong control panel.

Cấu hình máy chủ trực tiếp trong control panel.

Theo dõi hiệu suất sử dụng.

Có thể tạo ra nhiều user khác như một gói host.

Công nghệ sử dụng:

5. ISPConfig

Mặc dù đã là một ứng cử viên khá “già” vì ISPConfig được ra mắt khá lâu rồi nhưng hiện tại nó vẫn được nhiều người chọn vì khả năng hoạt động tốt mà gặp ít lỗi, hỗ trợ cả việc ảo hóa để có thể tự tạo ra VPS và gộp nhiều server vào 1 control panel để tiện quản lý.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 5 – 7, Debian 5 – 7, Ubuntu 8 – 14.04, OpenSuse 11 – 13.

Chức năng chính:

Quản lý và tạo máy chủ ảo.

Hỗ trợ tạo 4 loại tài khoản khác nhau bao gồm Admin, Reseller, User, Email Manager.

Quản lý nhiều máy chủ trên cùng một control panel.

Công nghệ sử dụng:

Apache và NGINX

Postfix

DoveCot

MySQL

PureFTPD

6. VirtualMin

Dù đã được mình đề cập và hướng dẫn tại đây nhưng thật thiếu sót nếu bài này lại không có sự góp mặt của VirtualMin vì nó được đánh giá là nhiều chức năng nhưng dễ sử dụng nhất. Bạn sẽ có ngay một control panel sử dụng Apache làm webserver cùng với các tính năng cần thiết khác chỉ sau vài dòng lệnh cài đặt.

Các chức năng chính:

Quản lý user và tạo host.

Quản lý giới hạn tài nguyên sử dụng.

Hỗ trợ backup và tự backup.

Xem và quản lý các thiết lập về máy chủ, mạng.

Giao diện thân thiện với thiết bị di động.

Công nghệ sử dụng:

Apache

MySQL

Postfix

Và một số công nghệ khác chuyên cho việc làm webserver.

Mặc dù danh sách control panel miễn phí có thể nhiều hơn 6 cái tên ở trên nhưng 6 control panel này mình đã sử dụng qua và đánh giá tốt hơn một số control panel khác như Koloxo, OpenPanel nên mình khuyến khích các bạn sử dụng. Còn nếu bạn vẫn muốn biết thêm nhiều control panel khác thì có thể xem qua bài 18 Open Source/Commercial Control Panels to Manage Linux Servers sẽ biết thêm nhiều lựa chọn hơn.

Các tính năng của control panel Cloud VPS
  • Boot: dùng để khởi động VPS trong trường hợp VPS bị shutdown.
  • Reboot: dùng để khởi động lại VPS (Ví dụ: trong trường hợp bị treo..)
  • Stop: force shutdown VPS (giống như nhấn và giữ nút nguồn để bắt buộc shutdown một máy tính) và khai báo với hệ thống cluster của vHost là đừng start VPS này lên để chúng tôi tiến hành bảo trì dịch vụ trong một khoảng thời gian cố định (Ví dụ: vài giờ hoặc vài ngày...). Nếu Quý khách chọn shutdown thì VPS sẽ tự động start lên lại vì hệ thống quản lý dịch vụ high available có nhiệm vụ đảm bảo VPS luôn luôn hoạt động ở trạng thái on.
  • Shutdown: shutdown VPS theo cách bình thường (stop các ứng dụng sau đó mới stop hệ điều hành). Lưu ý: nếu VPS được quản lý bởi dịch vụ High Available (toàn bộ dịch vụ Cloud VPS sẽ có tính năng này) thì VPS sẽ tự động start lên lại sau vài phút.
  • NoVNC: tính năng console không cần cài đặt Java.
  • Spice console: tính năng console hỗ trợ VPS hoạt động như một môi trường VDI. VDI sẽ một máy tính ảo và Quý khách sẽ không có cảm giác giật và lag khi sử dụng máy tính này. Yêu cầu cần có thiết bị đầu cuối tương tích với SPICE console.
  • Reinstall: cài đặt lại hệ điều hành
  • Backup: backup lại VPS
  • Backup jobs: lên lịch backup VPS định kỳ.
  • Graphs: xem thống kê tài nguyên sử dụng theo giờ/ngày/tuần/tháng/năm.
  • Task History: xem các history liên quan đến VPS.
  • Network: xem thông tin về networks của VPS.
  • Snapshots: thực hiện snapshot VPS.
  • Firewall: tạo các firewall rules cho VPS của mình.
  • Firewall Options: các lựa chọn cho dịch vụ firewall trên VPS.
  • Disks: xem thống kê và quản lý disk của VPS

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét